Trong diễn đàn đã cài đặt bộ gõ tiếng việt có nhiều bạn cũng không biết
post tiếng việt hôm nay mình sẽ hướng dẫn cho các bạn nha :
Để chuyển chế độ gõ TELEX - VNI - VIQR bạn hãy ấn F9 và nhìn dưới thanh
tình trạng của trang web ở phần Mode cho phù hợp hoặc tải Unikey tại đây (rất nhỏ gọn và dễ sử dụng).
A- Một số kiểu gõ thông dụng hiện nay:
1.Kiểu gõ Telex:
-f = Dấu huyền.....[Ví dụ: af = à]
-s = Dấu sắc.........[Ví dụ: as = á]
-r = Dấu hỏi..........[Ví dụ: ar = ả]
-x = Dấu ngã.........[Ví dụ: ax = ã]
-j = Dấu nặng..........[Ví dụ: aj = ạ]
aw = ă
aa = â
dd = đ
ee = ê
oo = ô
ow = ơ
w, uw = ư
Khử dấu: z
Ví dụ:
Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Hayx gox tieengs Vieetj khi vieets baif”
2.Kiểu gõ VNI:
Phím số 1: Dấu sắc.............................[a1 = á]
Phím số 2: Dấu huyền.........................[a2 = à]
Phím số 3: Dấu hỏi.............................[a3 = ả]
Phím số 4: Dấu ngã............................[a4 = ã]
Phím số 5: Dấu nặng..........................[a5 = ạ]
Phím số 6: Dấu mũ của chữ â, ê, ô.......[a6 = â, e6 = ê, o6 = ô]
Phím số 7: Dấu râu của chữ ơ, ư..........[o7 = ơ, u7 = ơ]
Phím số 8: Dấu trăng của chữ ă...........[a8 = ă]
Phím số 9: Dấu gạch ngang của chữ đ..[d9 = đ]
Phím số 0: Khử dấu.
Ví dụ:
Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Ha4y go4 tie6ng1 Vie6t3 khi vie6t1 bai2”
3.Kiểu gõ VIQRI:
Dấu huyền: `.....[a`= à]
Dấu sắc: ‘..........[a’ = á]
Dấu hỏi: ?..........[a? = ả]
Dấu ngã: ~........[a~ = ã]
Dấu nặng: .........[a. = ạ]
a( = ă
a^ = â
dd = đ [Đôi khi còn dùng: d- = đ]
e^ = ê
o^ = ô
o+ = ơ
u+ = ư
Khử dấu: z
Ví dụ:
Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Ha~y go~ tie^’ng Vie^.t khi vie^’t ba`i”
B - Quy tắc chung:
1. Dấu mũ, dấu trăng, dấu râu [Trong các chữ: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư] cần được gõ trực tiếp sau các nguyên âm.
2. Dấu huyền, sắc, hỏi, nặng, ngã có thể gõ trực tiếp sau nguyên âm hoặc ở cuối từ.
3. Nếu gõ sai có thể gõ dấu khác ngay, không cần phải xoá chữ đó đi để gõ lại.
4. Trạng thái viết hoa hoặc thường phụ thuộc vào việc bạn có bật chế độ Caps Lock hay ấn phím Shift ở chữ cuối cùng hay không?
Ví dụ:
[Telex] Nếu bạn gõ oO/OO >> Ô, còn nếu bạn gõ oo/ Oo >> ô
[Vni] Nếu bạn gõ o6 >> ô, o^1 >> ố, còn nếu bạn gõ o^
>> Ô, o6! >> Ố [Lưu ý: Kí hiệu ^ hay ! có được là do kết
hợp phím Shift với phím 6, 1]
5. Hãy lưu ý, các dấu: chấm (.), phẩy (,), hai chấm (, chấm phẩy (,
gạch ngang (-), cần gõ liền với chữ đằng trước rồi mới ấn cách (space).
Các dấu: đóng mở ngoặc (‘, “, ’, ”) cần gõ cách với chữ đằng trước và
liền với chữ đằng sau.
>>> Lưu ý, đừng gõ tất cả các dấu liền ngay sau chữ, nhìn sẽ
rất rối mắt. Còn nếu gõ tất cả các dấu cách chữ trước và sau thì nhìn
lại rời rạc.
Ví dụ: Thay vì gõ “Khi gõ , luôn nhớ , lưu ý việc gõ dấu . “ hay “Khi
gõ,luôn nhớ,lưu ý việc gõ dấu.” Bạn hãy gõ là “Khi gõ, luôn nhớ, lưu ý
việc gõ dấu.”
post tiếng việt hôm nay mình sẽ hướng dẫn cho các bạn nha :
Để chuyển chế độ gõ TELEX - VNI - VIQR bạn hãy ấn F9 và nhìn dưới thanh
tình trạng của trang web ở phần Mode cho phù hợp hoặc tải Unikey tại đây (rất nhỏ gọn và dễ sử dụng).
A- Một số kiểu gõ thông dụng hiện nay:
1.Kiểu gõ Telex:
-f = Dấu huyền.....[Ví dụ: af = à]
-s = Dấu sắc.........[Ví dụ: as = á]
-r = Dấu hỏi..........[Ví dụ: ar = ả]
-x = Dấu ngã.........[Ví dụ: ax = ã]
-j = Dấu nặng..........[Ví dụ: aj = ạ]
aw = ă
aa = â
dd = đ
ee = ê
oo = ô
ow = ơ
w, uw = ư
Khử dấu: z
Ví dụ:
Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Hayx gox tieengs Vieetj khi vieets baif”
2.Kiểu gõ VNI:
Phím số 1: Dấu sắc.............................[a1 = á]
Phím số 2: Dấu huyền.........................[a2 = à]
Phím số 3: Dấu hỏi.............................[a3 = ả]
Phím số 4: Dấu ngã............................[a4 = ã]
Phím số 5: Dấu nặng..........................[a5 = ạ]
Phím số 6: Dấu mũ của chữ â, ê, ô.......[a6 = â, e6 = ê, o6 = ô]
Phím số 7: Dấu râu của chữ ơ, ư..........[o7 = ơ, u7 = ơ]
Phím số 8: Dấu trăng của chữ ă...........[a8 = ă]
Phím số 9: Dấu gạch ngang của chữ đ..[d9 = đ]
Phím số 0: Khử dấu.
Ví dụ:
Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Ha4y go4 tie6ng1 Vie6t3 khi vie6t1 bai2”
3.Kiểu gõ VIQRI:
Dấu huyền: `.....[a`= à]
Dấu sắc: ‘..........[a’ = á]
Dấu hỏi: ?..........[a? = ả]
Dấu ngã: ~........[a~ = ã]
Dấu nặng: .........[a. = ạ]
a( = ă
a^ = â
dd = đ [Đôi khi còn dùng: d- = đ]
e^ = ê
o^ = ô
o+ = ơ
u+ = ư
Khử dấu: z
Ví dụ:
Nếu muốn gõ dòng “Hãy gõ tiếng Việt khi viết bài” bạn phải gõ như sau: “Ha~y go~ tie^’ng Vie^.t khi vie^’t ba`i”
B - Quy tắc chung:
1. Dấu mũ, dấu trăng, dấu râu [Trong các chữ: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư] cần được gõ trực tiếp sau các nguyên âm.
2. Dấu huyền, sắc, hỏi, nặng, ngã có thể gõ trực tiếp sau nguyên âm hoặc ở cuối từ.
3. Nếu gõ sai có thể gõ dấu khác ngay, không cần phải xoá chữ đó đi để gõ lại.
4. Trạng thái viết hoa hoặc thường phụ thuộc vào việc bạn có bật chế độ Caps Lock hay ấn phím Shift ở chữ cuối cùng hay không?
Ví dụ:
[Telex] Nếu bạn gõ oO/OO >> Ô, còn nếu bạn gõ oo/ Oo >> ô
[Vni] Nếu bạn gõ o6 >> ô, o^1 >> ố, còn nếu bạn gõ o^
>> Ô, o6! >> Ố [Lưu ý: Kí hiệu ^ hay ! có được là do kết
hợp phím Shift với phím 6, 1]
5. Hãy lưu ý, các dấu: chấm (.), phẩy (,), hai chấm (, chấm phẩy (,
gạch ngang (-), cần gõ liền với chữ đằng trước rồi mới ấn cách (space).
Các dấu: đóng mở ngoặc (‘, “, ’, ”) cần gõ cách với chữ đằng trước và
liền với chữ đằng sau.
>>> Lưu ý, đừng gõ tất cả các dấu liền ngay sau chữ, nhìn sẽ
rất rối mắt. Còn nếu gõ tất cả các dấu cách chữ trước và sau thì nhìn
lại rời rạc.
Ví dụ: Thay vì gõ “Khi gõ , luôn nhớ , lưu ý việc gõ dấu . “ hay “Khi
gõ,luôn nhớ,lưu ý việc gõ dấu.” Bạn hãy gõ là “Khi gõ, luôn nhớ, lưu ý
việc gõ dấu.”